CHI HỘI THƯƠNG BINH TINH NGHĨA 282 lê lợi Liên hệ: 0313840668-0934563996               CHI HỘI THƯƠNG BINH TINH NGHĨA 282 lê lợi Liên hệ: 0313840668-0934563996               CHI HỘI THƯƠNG BINH TINH NGHĨA 282 lê lợi Liên hệ: 0313840668-0934563996                                  TIN TỔNGHỢP                     GIÃ SỬ                         QUÂNSỰ                    CHUYỆN LẠ              WEB                                    

Can Chi 12 con giáp



Can Chi 


Can Chi (Trung干支 (Can Chi)Gānzhī), đôi khi gọi dài dòng là Thiên Can Địa Chi (Trung天干地支 (Thiên Can Địa Chi)Tiāngān dìzhī) hayThập Can Thập Nhị Chi (Trung十干十二支 (Thập Can Thập Nhị Chi)Shí gàn shí'èrzhī), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước có nền văn hóa Á Đông như: Trung Quốc, Việt Nam, Hàn Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản và một số quốc gia khác. Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi (60) trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học. Người ta cho rằng nó có xuất xứ từ thời nhà Thương  Trung Quốc[1].

Mục lục

  [ẩn
·                                 1 Can
o                                        1.1 Ý nghĩa
o                                        1.2 Danh sách 10 can
·                                 2 Chi
o                                        2.1 Ý nghĩa
o                                        2.2 Danh sách 12 Chi
o                                        2.3 Giờ Âm Lịch - Dương Lịch
·                                 3 Kết hợp Can Chi
o                                        3.1 60 tổ hợp Can Chi
o                                        3.2 Bảng "Chu kỳ 60 năm"
·                                 4 Xem thêm
·                                 5 Tài liệu tham khảo
·                                 6 Liên kết ngoài

[sửa]Can

[sửa]Ý nghĩa

Can được gọi là Thiên Can (tiếng Hán: 天干; pinyin: tiāngān) hay Thập Can (tiếng Hán: 十干; pinyin: shígān) do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm-Dương  Ngũ hành.

[sửa]Danh sách 10 can

Số
Can
Việt
Hoa
Nhật
Âm-Dương
Hành
1
giáp
jiǎ
kinoe
Dương
Mộc
2
ất
kinoto
Âm
Mộc
3
bính
bǐng
hinoe
Dương
Hỏa
4
đinh
dīng
hinoto
Âm
Hỏa
5
mậu
tsuchinoe
Dương
Thổ
6
kỷ
tsuchinoto
Âm
Thổ
7
canh
gēng
kanoe
Dương
Kim
8
tân
xīn
kanoto
Âm
kim
9
nhâm
rén
mizunoe
Dương
Thủy
10
quý
guǐ
mizunoto
Âm
Thủy

[sửa]Chi

[sửa]Ý nghĩa

Chi hay Địa Chi (Hán: 地支; pinyin: dìzhī) hay Thập Nhị Chi (Hán: 十二支, shíèrzhī) do có đúng thập nhị (mười hai) chi. Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo Trung Quốc dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canhgấp đôi giờ hiện đại). Việc liên kết các yếu tố liên quan đến cuộc sống con người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông Á  Đông Nam Á.

[sửa]Danh sách 12 Chi

Số
Chi
Việt
Hoa
Nhật
Triều
Hoàng đạo¹
Hướng
Mùa
Tháng âm lịch
Giờ²
1
ne
chuột
0° (bắc)
đông
11 (đông chí)
12 (nửa đêm)
2
sửu
chǒu
ushi
bò (trâu)
30°
đông
12
2 giờ đêm
3
dần
yín
tora
hổ
60°
xuân
1
4 giờ sáng
4
mão
mǎo
u
thỏ (mèo)
90° (đông)
xuân
2 (xuân phân)
6 giờ sáng
5
thìn
chén
tatsu
rồng
120°
xuân
3
8 giờ sáng
6
tỵ
mi
rắn
150°
4
10 giờ sáng
7
ngọ
uma
ngựa
180° (nam)
5 (hạ chí)
12 (giữa trưa)
8
mùi
wèi
hitsuji
cừu (dê)
210°
6
2 giờ trưa
9
thân
shēn
saru
khỉ
240°
thu
7
4 giờ chiều
10
dậu
yǒu
tori
270° (tây)
thu
8 (thu phân)
6 giờ chiều
11
tuất
inu
chó
300°
thu
9
8 giờ tối
12
hợi
hài
i
lợn
330°
đông
10
10 giờ tối

[sửa]Giờ Âm Lịch - Dương Lịch

Tương truyền ngày xưa có một người tên Đại Nhiêu đã lập ra Thập Can và Thập Nhị Chi để giúp người ta tính toán thời gian. Việc tính giờ cũng có liên quan đến tập tính của 12 loài vật:
§                    Tý (23-1 giờ): Lúc chuột đang hoạt động mạnh.
§                    Sửu (1-3 giờ): Lúc trâu chuẩn bị đi cày.
§                    Dần (3-5 giờ): Lúc hổ hung hãn nhất.
§                    Mão (5-7 giờ): Lúc trăng sáng nhất (mắt thỏ ngọc).
§                    Thìn (7-9 giờ): Lúc đàn rồng quây mưa (quần long hành vũ).
§                    Tỵ (9-11 giờ): Lúc rắn không hại người.
§                    Ngọ (11-13 giờ): Ngựa có dương tính cao nên được xếp vào giữa trưa.
§                    Mùi (13-15 giờ): Lúc cừu ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại.
§                    Thân (15-17 giờ): Lúc khỉ thích hú.
§                    Dậu (17-19 giờ): Lúc gà bắt đầu vào chuồng.
§                    Tuất (19-21 giờ): Lúc chó phải trông nhà.
§                    Hợi (21-23 giờ): Lúc lợn ngủ say nhất.

[sửa]Kết hợp Can Chi

[sửa]60 tổ hợp Can Chi

Người ta ghép một can với một chi để tạo thành tên gọi chính thức của những cái cần đặt tên (ngày, giờ, tháng, năm v.v...) bắt đầu từ can Giáp và chi Tý tạo ra Giáp Tý, sau đó đến can Ất và chi Sửu tạo ra Ất Sửu và cứ như vậy cho đến hết (Bính,..., Quý) và (Dần ..., Hợi). Hết can (hoặc chi) cuối cùng thì nó tự động quay trở lại cho đến tổ hợp cuối cùng làQuý Hợi. Có tổng cộng 60 (bằng bội số chung nhỏ nhất của 10  12) tổ hợp khác nhau của 10 can và 12 chi. Một chi có thể ghép với năm can và một can là sáu chi. 60 tổ hợp can chi là:
1.     Giáp Tý
2.     Ất Sửu
3.     Bính Dần
4.     Đinh Mão
5.     Mậu Thìn
6.     Kỷ Tỵ
7.     Canh Ngọ
8.     Tân Mùi                                                                                                                            chu kỳ 60 năm
9.     Nhâm Thân
10.  Quý Dậu
12.  Ất Hợi
13.  Bính Tý
16.  Kỷ Mão
17.  Canh Thìn
18.  Tân Tỵ
20.  Quý Mùi
22.  Ất Dậu
25.  Mậu Tý
26.  Kỷ Sửu
27.  Canh Dần
28.  Tân Mão
30.  Quý Tỵ
32.  Ất Mùi
36.  Kỷ Hợi
37.  Canh Tý
38.  Tân Sửu
40.  Quý Mão
42.  Ất Tỵ
44.  Đinh Mùi
46.  Kỷ Dậu
48.  Tân Hợi
49.  Nhâm Tý
50.  Quý Sửu
52.  Ất Mão
54.  Đinh Tỵ
56.  Kỷ Mùi
57.  Canh Thân
58.  Tân Dậu
60.  Quý Hợi

[sửa]Bảng "Chu kỳ 60 năm"

Bảng tra nhanh: Chu kỳ Can Chi 60 năm

Giáp 
Ất     
Bính 
Đinh 
Mậu  
Kỷ     
Canh
Tân   
Nhâm
Quý  
1

13

25

37

49

Sửu

2

14

26

38

50
Dần
51

3

15

27

39

Mão

52

4

16

28

40
Thìn
41

53

5

17

29

Tỵ

42

54

6

18

30
Ngọ
31

43

55

7

19

Mùi

32

44

56

8

20
Thân
21

33

45

57

9

Dậu

22

34

46

58

10
Tuất
11

23

35

47

59

Hợi

12

24

36

48

60

[sửa]Xem thêm

§                    Mười hai con giáp
§                    Chu kỳ 60 năm
§                    Lịch Trung Quốc
§                    Ngũ hành

[sửa]Tài liệu tham khảo

1.     ^ “Ngũ hành và can chi”. Truy cập 14 tháng 11, 2008.
2.     ^ Trong ngoặc là tên con vật tượng trưng của người Việt
3.     ^ Giờ lấy tương đối do nó thay đổi theo từng tháng trong năm, với dung sai so với giờ trong bảng khoảng ±20 phút.
4.     ^ Về nghĩa của các con vật gán cho các chi thì chi thứ tự nghĩa Việt Nam là mão (tức là con mèo) trong khi nghĩa Trung Hoa là thố (tức là con thỏ). Cho đến nay chưa thấy có tài liệu đáng tin cậy nào giải thích sự khác nhau này.

[sửa]Liên kết ngoài

§                    Can Chi trên từ điển bách khoa Việt Nam
§                    Cách đổi ngày dương lịch ra ngày Can Chi
§                    Nguồn gốc Việt Nam của tên 12 con giáp
·                                 Can Chi






Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét